[CPP] Bạn đang tìm hiểu biển số xe của các huyện Hưng Yên? Chúng tôi chia sẻ cho bạn danh sách biển số xe (xe máy, xe hơi…) các huyện tại Hưng Yên để bạn tiện tra cứu huyện nào có những biển số nào.
[CPP] Bạn đang tìm hiểu biển số xe của các huyện Hưng Yên? Chúng tôi chia sẻ cho bạn danh sách biển số xe (xe máy, xe hơi…) các huyện tại Hưng Yên để bạn tiện tra cứu huyện nào có những biển số nào.
Để tiến hành đăng ký xe ô tô tại tỉnh Hưng Yên bạn cần thực hiện các bước sau đây:
– Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng do nhà sản xuất cung cấp (Bản gốc)
– Hóa đơn mua bán xe giữa đại lý và người mua (Bản gốc)
– Hóa đơn mua bán xe giữa nhà sản xuất và đại lý bán xe (Bản photo)
– Giấy tờ cá nhân của chủ xe: Căn cước công dân và sổ hộ khẩu (Bản photo và – kèm bản gốc để đối chiếu)
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với Công ty tư nhân hoặc giấy phép đầu tư đối với Công ty liên doanh nước ngoài (Bản photo)
– Chứng từ lệ phí trước bạ (Bản photo)
Bước 2: Kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông Công An cấp tỉnh hoặc các điểm đăng ký xe trực thuộc Phòng.
Bước 3: Thủ tục đóng lệ phí trước bạ
Sau khi đã tiến hành kê khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp biển xe, chủ xe cần đến Chi cục thuế cấp huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ
Thuế trước bạ cho xe đăng kí lần đầu là 10% (Cơ quan thuế thường sẽ tính giá trị xe theo giá niêm yết tại chi cục thuế chứ không theo giá trị xuất hóa đơn);
Để đăng ký xe chủ xe cần phải tới Phòng cảnh sát giao thông thuộc Công an cấp tỉnh đăng ký xe ô tô
Đây là thủ tục quan trọng để cơ quan chức năng đánh giá tình trạng chất lượng của các phương tiện lưu thông.
Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Hưng Yên bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ
Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết bao gồm:
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân còn hiệu lực.
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú (hộ khẩu, sổ tạm trú,…).
+ Giấy phép kinh doanh còn hiệu lực.
+ Giấy ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật (nếu có).
+ Hóa đơn mua xe hoặc Giấy tờ hợp pháp khác chứng minh nguồn gốc, quyền sở hữu của xe.
+ Giấy chứng nhận chất lượng xe do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với xe nhập khẩu).
+ Giấy chứng nhận bảo vệ môi trường (đối với xe máy sản xuất từ ngày 1/7/2022).
+ Phiếu kiểm tra chất lượng khí thải xe cơ giới (đối với xe máy sản xuất từ ngày 1/1/2023).
+ Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu của cơ quan đăng ký xe).
Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.
+ Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;
+ Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan
Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe kèm hồ sơ đến nộp tại Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp huyện nơi thường trú.
Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan
Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.
Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới
Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.
Diện tích tự nhiên của tỉnh Hưng Yên là 930,2 km², chiếm 6,2% diện tích đồng bằng Bắc Bộ, là tỉnh không có rừng núi và biển. Tỉnh này được biết đến với cảnh quan đồng bằng châu thổ màu mỡ, không có địa hình núi cao hay biển, là điều kiện lý tưởng cho nông nghiệp phát triển.
Tỉnh Hưng Yên có địa hình tương đối bằng phẳng, không có núi, đồi. Hướng dốc của địa hình từ tây bắc xuống đông nam, độ dốc 14 cm/km, độ cao đất đai không đồng đều với các dải, khu, vùng đất cao thấp xen kẽ nhau. Địa hình cao chủ yếu ở phía tây bắc gồm các huyện: Văn Giang, Khoái Châu, Văn Lâm; địa hình thấp tập trung ở các huyện Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi. Bên cạnh đó, Hưng Yên có hệ thống các tuyến giao thông đường bộ quan trọng như : Quốc lộ 5, 39, 38, 38B, đường cao tốc Hà Nội-Hải Phòng; tuyến đường nối cao tốc Hà Nôi – Hải Phòng với Cầu Giẽ – Ninh Bình, các tuyến đường tỉnh: ĐT.376, ĐT.378, ĐT.379, ĐT.382, ĐT.382B, ĐT.386, ĐT.387… và đường sắt Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng, nối Hưng Yên với các tỉnh phía bắc, đặc biệt là với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh; Có hệ thống sông Hồng, sông Luộc tạo thành mạng lưới giao thông khá thuận lợi cho giao lưu hàng hoá và đi lại.
Tỉnh Hưng Yên là một tỉnh thuộc vùng đồng bằng sông Hồng của Việt Nam, nằm ở miền Bắc Việt Nam. Với vị trí địa lý thuận lợi, Hưng Yên nằm trong khu vực trung tâm của tam giác kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh. Hưng Yên nằm gọn trong ô trũng thuộc đồng bằng sông Hồng được cấu tạo bằng các trầm tích thuộc kỷ Đệ Tứ với chiều dày 150 – 160 m.
Tỉnh Hưng Yên nằm cách trung tâm Hà Nội khoảng 54km về phía Đông Nam, cách trung tâm thành phố Hải phòng khoảng 93km và cách thành phố Hải Dương khoảng 50km về phía Tây Nam. Vị trí địa lý của Hưng Yên tiếp giáp với các tỉnh sau:
Quy cách thể hiện biển số xe tại Hưng Yên được tuân theo quy cách thể hiện biển số xe tại Việt Nam nói chung (theo quy định mới nhất tại Thông tư 24/2023/TT-BCA):
Cấu trúc: Biển số xe được chia thành 3 phần:
+ Phần 1: Mã số tỉnh/thành phố (2 ký tự). Ví dụ: Biển số ở Hưng Yên có mã số là: 89
+ Phần 2: Chữ cái seri (1 ký tự, kèm theo 1 chữ số nếu là xe máy)
+ Phần 3: Số thứ tự xe (5 ký tự theo cách thức xxx.xx)
+ Mã số tỉnh/thành phố: Từ 11 đến 99, không bao gồm 13. Danh sách cụ thể theo từng tỉnh/thành phố được quy định tại Phụ lục 02 của Thông tư 24/2023/TT-BCA.
+ Chữ cái seri: Sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt từ A đến Z, không bao gồm W và O.
+ Số thứ tự xe: Là các chữ số gồm 5 chữ số. Được thể hiện theo quy cách xxx.xx. Ví dụ: 555.66
Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe:
+ Kích thước, kiểu chữ, màu sắc của biển số xe được quy định chi tiết trong Thông tư 24/2023/TT-BCA
+ Chiều cao của số và chữ trong biển xe là 55mm, chiều rộng là 22mm, nét đậm là 7mm. Bên cạnh đó nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu cũng được quy định về kích thước là dài 12mm, rộng 7mm. Dấu chấm phân cách ba số thứ tự đầu với hai số thứ tự sau có kích thước là 7mm x 7mm.