Đức là một trong những quốc gia phát triển hàng đầu thế giới, với nền kinh tế mạnh mẽ và hệ thống chính trị ổn định. Vì vậy, việc tìm hiểu về lương cơ bản của Đức là điều rất quan trọng đối với những người muốn làm việc và sinh sống tại đây. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mức lương cơ bản của Đức, các yếu tố ảnh hưởng đến lương cơ bản, cách tính toán và trả lương cơ bản tại Đức.
Đức là một trong những quốc gia phát triển hàng đầu thế giới, với nền kinh tế mạnh mẽ và hệ thống chính trị ổn định. Vì vậy, việc tìm hiểu về lương cơ bản của Đức là điều rất quan trọng đối với những người muốn làm việc và sinh sống tại đây. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mức lương cơ bản của Đức, các yếu tố ảnh hưởng đến lương cơ bản, cách tính toán và trả lương cơ bản tại Đức.
Mức lương cơ bản cũng phụ thuộc vào ngành nghề và vị trí công việc của người lao động. Các ngành nghề có tính chất nguy hiểm, đòi hỏi kỹ năng cao hoặc làm việc trong điều kiện khó khăn thường có mức lương cơ bản cao hơn so với các ngành nghề khác.
Số ngày làm, giờ làm, nghỉ phép có lương,v.v. được mô tả trong mục chuyên cần「勤怠 - kintai 」. Nghỉ phép có lương「有給 - yukyu」 là ngày nghỉ được trả lương theo quy định của Pháp luật Nhật Bản.
※Hãy tự kiểm tra kỹ các thông số như số giờ tăng ca, số ngày nghỉ có lương…v.v hàng tháng nhé!
WeXpats Agent là dịch vụ hỗ trợ, chuyên cung cấp việc làm cho người nước ngoài sống tại Nhật Bản.
Với các cố vấn nghề nghiệp tận tâm sẽ hỗ trợ bạn tìm việc làm miễn phí. Ngoài giới thiệu các công ty cùng các vị trí đang tuyển dụng, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn viết sơ yếu lý lịch tiếng Nhật và luyện tập phỏng vấn. Đừng lo lắng khi tìm việc tại Nhật bản, chúng tôi sẽ luôn ở cạnh bạn.
Chúng tôi có nhiều việc làm phù hợp cho người nước ngoài. Cung cấp các công việc sử dụng kỹ năng ngôn ngữ của bạn như dịch thuật, phiên dịch, inbound, v.v. Cùng với đó là các công việc kỹ thuật, v.v. không yêu cầu kỹ năng tiếng Nhật.
Các cố vấn nghề nghiệp của chúng tôi hỗ trợ và giúp bạn chuẩn bị sơ yếu lý lịch cũng như thực hành phỏng vấn xin việc với bạn. Truyền đạt rõ ràng điểm mạnh của bạn với công ty tuyển dụng.
Chúng tôi sẽ thay mặt bạn xử lý việc liên lạc với các công ty, chẳng hạn như sắp xếp ngày phỏng vấn và điều kiện công việc.
So với các quốc gia châu Âu khác, mức lương cơ bản tại Đức là khá cao. Ví dụ, ở Pháp, mức lương cơ bản là 10,25 euro/giờ, ở Tây Ban Nha là 7,14 euro/giờ và ở Italia là 9,19 euro/giờ. Tuy nhiên, mức lương cơ bản tại Đức vẫn thấp hơn so với các quốc gia Bắc Âu như Thụy Điển (12,50 euro/giờ) và Đan Mạch (17,03 euro/giờ).
Ngoài ra, mức lương cơ bản tại Đức cũng cao hơn so với các quốc gia Đông Á như Nhật Bản (8,58 euro/giờ) và Hàn Quốc (6,27 euro/giờ).
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến mức lương cơ bản của Đức, bao gồm:
Tình trạng kinh tế của một quốc gia có ảnh hưởng lớn đến mức lương cơ bản. Nếu nền kinh tế phát triển và tăng trưởng, thì mức lương cơ bản cũng sẽ tăng theo. Ngược lại, nếu nền kinh tế suy thoái hoặc đối mặt với khó khăn, thì mức lương cơ bản có thể giảm hoặc không tăng.
Chi phí sinh hoạt cao là một trong những yếu tố chính ảnh hưởng đến mức lương cơ bản của Đức. Vì vậy, các thành phố lớn như Berlin, Munich hay Hamburg có mức lương cơ bản cao hơn so với các vùng lãnh thổ khác. Điều này giúp đảm bảo rằng người lao động có thể sống và làm việc trong môi trường kinh tế khó khăn mà không bị ảnh hưởng quá nhiều đến chất lượng cuộc sống của họ.
Khi làm việc tại công ty Nhật Bản các khoản tiền như lương hưu, tiền bảo hiểm y tế, tiền thuế,v.v. thường được trừ vào tiền lương hàng tháng. Số tiền bị trừ vào tiền lương được ghi vào phần 「控除 - kojo」khấu trừ. Thực tế, tiền lương là khoản tiền được trả sau khi khấu trừ.
Hướng dẫn miễn giảm, hoàn thuế thu nhập cá nhân online dành cho du học sinh, thực tập sinh, người đi làm tại Nhật
※Các khoản khấu trừ này sẽ thay đổi tùy thuộc vào tiền lương được trả và thu nhập của năm trước.
WeXpats hỗ trợ tìm kiếm công việc dành cho người nước ngoài muốn làm việc tại Nhật Bản. Có rất nhiều công việc khác nhau được cung cấp tại đây. WeXpats mang đến 2 dịch vụ chính là WeXpats Agent - dành cho những người tìm kiếm công việc toàn thời gian và WeXpats Jobs - dành cho những người tìm kiếm công việc làm thêm.
Mức lương cơ bản tại Đức được tính theo giờ, không phải theo tháng. Vì vậy, để tính toán lương cơ bản cho một người lao động, ta cần biết số giờ làm việc trong một tháng. Thông thường, một người lao động làm việc 40 giờ một tuần, tương đương với 173 giờ một tháng.
Ví dụ, nếu một người lao động làm việc 8 giờ một ngày, từ thứ Hai đến thứ Sáu, thì số giờ làm việc trong một tuần sẽ là 40 giờ. Với mức lương cơ bản hiện tại là 9,50 euro/giờ, mức lương cơ bản cho một tháng là 1.520 euro.
Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về mức lương cơ bản của Đức, các yếu tố ảnh hưởng đến lương cơ bản, cách tính toán và trả lương cơ bản tại Đức. Chúng ta cũng đã so sánh mức lương cơ bản của Đức với các quốc gia khác và tìm hiểu về chi phí sinh hoạt và thu nhập trung bình của người lao động tại Đức.
Mức lương cơ bản tại Đức không chỉ là một con số quan trọng đối với người lao động, mà còn là một trong những yếu tố quan trọng giúp đảm bảo sự công bằng và cạnh tranh lành mạnh trong nền kinh tế của đất nước này. Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lương cơ bản của Đức và có thêm thông tin hữu ích khi định cư và làm việc tại đây.
Bạn vui lòng nhập đầy đủ thông tin để nhận ngay mức phí thấp chưa từng có.
Làm việc tại Đức là mơ ước của nhiều người. Đây là miền đất hứa cho những ai muốn học nghề, kiếm tiền và định cư ở nước ngoài. Mức lương cơ bản ở Đức tương đối cao, bảo đảm cuộc sống cho người lao động.
Nhiều người lựa chọn hình thức du học nghề (hoặc xuất khẩu lao động ở Đức). Đức là một trong những cường quốc kinh tế của thế giới. Ngành nghề ở Đức vô cùng phong phú và đa dạng. Lực lượng lao động trong nước không đáp ứng hết nhu cầu sản xuất và cung ứng dịch vụ tại Đức. Họ buộc phải tuyển lao động nước ngoài. So với các nước trong khối EU, mức lương cơ bản ở Đức tương đối cao. Chế độ đãi ngộ người lao động rất tốt. Nếu bạn có ý định làm việc ở nước ngoài, thì nước Đức là môi trường lý tưởng nhất.
Mức lương cơ bản trong một số ngành nghề ở Đức Ở Đức có quá nhiều ngành nghề khác nhau. Chính phủ quy định mức lương cơ bản trong mỗi lĩnh vực cụ thể. Bạn có thể tham khảo mức lương cơ bản ở Đức mới nhất trong bảng sau:
Sự thật về mức lương cơ bản ở Đức mà ít ai biết Bảng trên mới đề cập đến mức lương cơ bản ở Đức (áp dụng cho các lĩnh vực cụ thể). Trên thực tế, người lao động còn nhận thêm các khoản phụ cấp, tiền làm thêm giờ, tiền thưởng (theo doanh số của tổ chức, hoặc năng lực làm việc). Người ta gọi đó là tổng thu nhập. Tổng thu nhập của người lao động = Lương cơ bản + Tiền phụ cấp + Tiền làm thêm giờ + Tiền thưởng (nếu có).
Bạn có biết lương vùng Nhật Bản hay lương cơ bản ở Nhật cho người nước ngoài là bao nhiêu không? Việc nắm rõ lương vùng Nhật Bản trước khi sang Nhật là việc hết sức cần thiết cho bất kỳ ai.
Trong bài viết này, WeXpats sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về lương vùng Nhật Bản hay lương cơ bản ở Nhật của lao động nước ngoài. Ngoài ra, cách xem bảng lương cơ bản ở Nhật cũng được giới thiệu. Nếu bạn đang có ý định sinh sống hay làm việc ở Nhật thì nhất định phải xem bài viết dưới đây nhé!
Bạn đã tìm thấy công việc phù hợp với bản thân chưa? Muốn biết các công ty tiếp nhận người nước ngoài Phiền não về kế hoạch nghề nghiệp tại Nhật Không biết có thể làm được công việc nào với visa hiện tại
Theo dữ liệu năm mới nhất của Bộ Y tế, Lao động & Phúc lợi xã hội Nhật Bản năm 2022 (công bố vào 26/7/2023), mức lương cơ bản ở Nhật của người lao động phổ thông theo năm là 2,980,800 yên hoặc 248,400 yên theo tháng.
So sánh với lương cơ bản ở Nhật vào những năm trước là 2,737,200 yên, tương đương 228,100 yên. Mức lương cơ bản ở Nhật công bố mới đây đã tăng lên đáng kể.
Có sự khác biệt khá lớn về lương cơ bản ở Nhật của người nước ngoài so với người lao động Nhật Bản. Được biết, mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm của người Nhật là 3,741,600 yên. Lý do dẫn đến sự khác biệt này là do tuổi trung bình của người lao động nước ngoài thấp hơn và thời gian làm việc của họ ngắn hơn so với người lao động Nhật Bản.
Học cách tính lương ở Nhật cực dễ
Ở Nhật Bản, chế độ thăng tiến được gọi là「社内昇進 - shanai shoushin」, chủ yếu dựa trên độ tuổi thâm niên. Điều này có nghĩa là bạn càng làm việc lâu tại một công ty, vị trí của bạn sẽ thăng tiến dần. Do đó, lương cơ bản ở Nhật của bạn cũng sẽ tăng theo. Đồng thời, tuổi của bạn thường cũng trở thành một yếu tố để dẫn đến khoảng cách về mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm giữa người nước ngoài và người lao động Nhật Bản như số liệu ở đề cập ở trên.
Kỹ sư Nhật Bản: Cơ hội việc làm, mức lương | Tìm hiểu ngay
【Lương cơ bản ở Nhật cho người nước ngoài theo tình trạng cư trú】
(Lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm là số đại khái)
So với năm trước 2022, ngoại trừ visa Chuyên nghiệp / Kỹ thuật (trước đây là 326.500 yên mỗi tháng) mức lương cơ bản ở Nhật đã giảm đáng kể. Ngược lại, các loại tình trạng cư trú khác đã cho thấy sự tăng trưởng đáng kể về mức lương cơ bản ở Nhật. Đặc biệt là đối với thực tập sinh kỹ năng, thu nhập hàng năm của họ hiện vượt quá 2 triệu yên và lao động kỹ năng đặc định Tokutei Ginou với mức lương cơ bản ở Nhật hàng tháng của họ tăng hơn 10.000 yên.
※Nguồn: MHLW, “令和3・4年賃金構造基本統計調査”
Theo khảo sát thống kê “Cấu trúc tiền lương cơ bản 2022” mới nhất của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi (công bố 26/7/2023), mức lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm của người lao động toàn thời gian vào năm 2022 là khoảng 3.741.600 yên, tương đương với 311.800 yên mỗi tháng.
Đây là mức lương đã tăng đáng kể so với lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm của năm trước đó là 3.688.800 yên, tương đương với 307.400 yên mỗi tháng. Trong năm 2021, mức lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm thực tế đã giảm nhẹ so với năm 2020 do tình trạng suy giảm hoạt động kinh tế dưới sức ép của đại dịch covid-19. Tuy nhiên, tình hình được cải thiện sau đại dịch và hy vọng lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm sẽ có xu hướng tăng lên nhiều hơn nữa.
Thắc mắc: mức sống ở Nhật có cao không?
Theo định nghĩa của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi xã hội, nhân viên toàn thời gian (一般労働者 - ippan roudousha) là những nhân viên thường xuyên được tuyển dụng trong một khoảng thời gian không xác định hoặc trong một khoảng thời gian từ 1 tháng trở lên, nhưng không bao gồm những nhân viên làm việc ngắn hạn (短時間労働者- tanjikan roudousha) ở Nhật.
※MHLW, “令和3・4年賃金構造基本統計調査 結果の概況:主な用語の定義”
Dưới đây, WeXpats sẽ giới thiệu và giải thích thêm về lương cơ bản ở Nhật trung bình hàng năm được chia theo các danh mục sau:
Theo trung bình mức lương cơ bản ở Nhật vào năm 2022 được phân loại theo giới tính, thu nhập của nam giới là khoảng 4,104,000 yên (342,000 yên/tháng) và nữ giới là khoảng 3,106,800 yên (258,900 yên/tháng).
Tại Nhật Bản, nhiều phụ nữ chọn những công việc không toàn thời gian sau khi họ kết hôn và sinh con. Ngoài ra, tỷ lệ nữ giới ở các vị trí quản lý vẫn ở mức thấp hơn nam giới. Từ những lý do trên, mức lương trung bình của họ thấp hơn đáng kể so với phái mạnh.
Các phúc lợi và trợ cấp nuôi con ở Nhật
Trung bình mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm dựa theo trình độ học vấn như sau:
Giống như các nước khác, trung bình mức lương cơ bản ở Nhật hầu hết được quyết định theo trình độ học vấn. Tuy nhiên, có nhiều người dù có trình độ học vấn không quá cao nhưng mức lương cơ bản ở Nhật của họ vẫn thuộc hàng top. Điều này cho thấy mức lương cơ bản ở Nhật không hoàn toàn dựa vào trình độ học vấn, chúng phụ thuộc theo năng lực và thành tích cao đạt được trong công việc của bạn.
Không có gì lạ khi nhiều người tốt nghiệp trường Trung học Phổ thông có thể kiếm được nhiều tiền hơn những người tốt nghiệp Đại học. Theo thống kê, tỷ lệ người lên Đại học ở Nhật Bản chiếm khoảng 50% và người học đến Trung học Phổ thông là hơn 90%.
Trung bình mức lương cơ bản ở Nhật hàng năm được tính theo nhóm tuổi như sau:
Theo dữ liệu trên, độ tuổi lao động chính ở Nhật rơi vào khoảng 35~59 tuổi. Mức lương lương cơ bản ở Nhật có chiều hướng tăng theo tuổi tác, đỉnh điểm nằm trong khoảng 50~54 tuổi. Vì nhiều người trong nhóm tuổi này đóng vai trò quan trọng trong công ty và thường nắm quyền quản lý, chức vụ cao nên mức lương cơ bản ở Nhật của họ cao hơn so với các nhóm tuổi khác.
Kể từ ngày 1 tháng 10 năm 2022, mức lương cơ bản ở Nhật tối thiểu (最低賃金 - saitei chingin) đã được sửa đổi. Ở Nhật Bản, mức lương tối thiểu khác nhau từ khu vực này sang khu vực khác. Mức lương tối thiểu được tính theo giờ làm việc (時給 - jikyuu). Đối với những người có lương được tính theo giờ, thường là những người làm bán thời gian và nhân viên hợp đồng, vì vậy, việc biết mức lương tối thiểu của khu vực của bạn là rất quan trọng.
Trung bình mức lương vùng Nhật Bản tối thiểu của 47 tỉnh thành trên toàn quốc là 961 yên/giờ. Các tỉnh thành có mức lương vùng Nhật Bản cao hơn mức lương trung bình quốc gia là Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa, Aichi, Kyoto và Osaka. Tỉnh thành có mức lương vùng Nhật Bản cao nhất là Tokyo (1072 yên/giờ). Các tỉnh thành có mứclương vùng Nhật Bản thấp nhất là Aomori, Akita, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Miyazaki, Kagoshima và Okinawa (853 yên/giờ). Trước đây, các tỉnh thành có mức lương lương vùng Nhật Bản thấp nhất là Kochi và Okinawa."
Tại Nhật Bản, bảng sao kê lương được phát hành trên giấy hoặc dữ liệu điện tử khi nhận lương. Không chỉ số tiền được trả mà cả số tiền bị khấu trừ và chi tiết số ngày làm việc,v.v. cũng được ghi đầy đủ nên có thể gây khó hiểu nếu bạn chưa từng xem qua. Sau đây, WeXpats sẽ giải thích về cách xem bảng lương tiếng Nhật cho người nước ngoài theo từng mục. Hãy lưu ý rằng, chi tiết về cách trình bày của bảng lương sẽ có sự khác nhau tùy thuộc vào từng công ty.